Giao tiếp tiếng anh online khi mua – bán hàng
Học tiếng Anh giao tiếp đang là một xu hướng hiện nay bởi tính thiết thực và ứng dụng cao của nó. Với sự phát triển của công nghệ thì ngoài việc lên lớp học trực tiếp với giáo viên, bạn có thể học tiếng anh giao tiếp online rất dễ dàng. Aroma là một trong những địa chỉ kết hợp cả việc cung cấp các bài học trên lớp và trên web online. Tiếp tục các bài học giao tiếp trước, bài này Aroma sẽ hướng dẫn bạn cách giao tiếp khi mua – bán hàng qua các câu hội thoại mẫu sau:
GIAO TIẾP TIẾNG ANH KHI MUA – BÁN HÀNG
A. Cho người bán:
1. Chào khách:
- Come in, please: Xin mời vào.
- Welcome: Chào mừng.
- Is there anything you want? Ông/ bà đang cần gì ạ?
- How can I help you? Tôi có thể giúp gì cho ông/ bà?
2. Trả lời khi khách hàng trả giá:
- Don’t drive a bargain, please. Xin miễn trả giá.
- It’s a good bargain. Đó là mức giá tốt rồi.
- Sorry, no abatement made/ We can’t make any reduction. Xin lỗi, không bớt được nữa đâu ạ.
- It’s cost/ fixed/ lowest price. Đó là giá vốn/ giá cố định/ giá thấp nhất rồi.
- I sell at loss. Tôi bán lỗ đấy.
- It’s under the price. Nó bán hạ giá đấy.
3. Chăm sóc khách:
- Do you like this one? Ông/ bà có thích món này không?
- How about this one? Cái này thì thế nào ạ?
- Would you take a look at this? Ông/ bà có thể xem qua cái này.
- What color/ size/ material… would you like? Ông/ bà thích màu sắc/ số đo/ chất liệu… như thế nào?
- This one is the best-seller/ in great demand. Cái này bán chạy nhất.
- This one is faultless. Cái này hết chỗ chê.
- This one is the latest trend. Cái này là mốt mới nhất.
- Sorry, we’re out of that one/ It’s all gone. Xin lỗi, món đó hết hàng rồi.
- Is that all? Anything else? Đó là tất cả những gì ông/ bà cần phải không ạ? Ông/ bà có mua gì nữa không?
- Shall I wrap them up for you? Tôi gói những món này lại cho ông/ bà nhé?
- Thank you. Please comeback next time. Cảm ơn. Lần tới ông/ bà hãy tới nữa nhé.
>>> Dịch tiếng anh chuyên ngành
B. Cho người mua:
1. Hỏi giá:
- How much is this/ are these? What’s the price? (Những) Cái này giá bao nhiêu?
- Can I see the price list? Cho tôi xem bãng giá được không?
- What do you charge? Bạn tính bao nhiêu tiền?
2. Trả giá:
- The price is too high/ It’s too expensive. Nó đắt quá.
- It cost a fearfulsum. Nó đắt quá mức.
- What’s the lowest possible price? Giá thấp nhất có thể bán là bao nhiêu?
- Can you cut the price a little? Bạn có thể bớt giá một chút không?
Với sự phát triển của du lịch thì tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong mua – bán hàng. Còn rất nhiều bài hoc tieng anh giao tiep online về chủ đề này cũng như nhiều chủ đề khác trên trang web của Aroma đấy, các bạn hãy tìm đọc nhé.
Tham khảo thêm:
Học tiếng anh qua bài hát bất hủ
Học tiếng Anh giao tiếp đang là một xu hướng hiện nay bởi tính thiết thực và ứng dụng cao của nó. Với sự phát triển của công nghệ thì ngoài việc lên lớp học trực tiếp với giáo viên, bạn có thể học tiếng anh giao tiếp online rất dễ dàng. Aroma là một trong những địa chỉ kết hợp cả việc cung cấp các bài học trên lớp và trên web online. Tiếp tục các bài học giao tiếp trước, bài này Aroma sẽ hướng dẫn bạn cách giao tiếp khi mua – bán hàng qua các câu hội thoại mẫu sau:
GIAO TIẾP TIẾNG ANH KHI MUA – BÁN HÀNG
A. Cho người bán:
1. Chào khách:
- Come in, please: Xin mời vào.
- Welcome: Chào mừng.
- Is there anything you want? Ông/ bà đang cần gì ạ?
- How can I help you? Tôi có thể giúp gì cho ông/ bà?
2. Trả lời khi khách hàng trả giá:
- Don’t drive a bargain, please. Xin miễn trả giá.
- It’s a good bargain. Đó là mức giá tốt rồi.
- Sorry, no abatement made/ We can’t make any reduction. Xin lỗi, không bớt được nữa đâu ạ.
- It’s cost/ fixed/ lowest price. Đó là giá vốn/ giá cố định/ giá thấp nhất rồi.
- I sell at loss. Tôi bán lỗ đấy.
- It’s under the price. Nó bán hạ giá đấy.
3. Chăm sóc khách:
- Do you like this one? Ông/ bà có thích món này không?
- How about this one? Cái này thì thế nào ạ?
- Would you take a look at this? Ông/ bà có thể xem qua cái này.
- What color/ size/ material… would you like? Ông/ bà thích màu sắc/ số đo/ chất liệu… như thế nào?
- This one is the best-seller/ in great demand. Cái này bán chạy nhất.
- This one is faultless. Cái này hết chỗ chê.
- This one is the latest trend. Cái này là mốt mới nhất.
- Sorry, we’re out of that one/ It’s all gone. Xin lỗi, món đó hết hàng rồi.
- Is that all? Anything else? Đó là tất cả những gì ông/ bà cần phải không ạ? Ông/ bà có mua gì nữa không?
- Shall I wrap them up for you? Tôi gói những món này lại cho ông/ bà nhé?
- Thank you. Please comeback next time. Cảm ơn. Lần tới ông/ bà hãy tới nữa nhé.
>>> Dịch tiếng anh chuyên ngành
B. Cho người mua:
1. Hỏi giá:
- How much is this/ are these? What’s the price? (Những) Cái này giá bao nhiêu?
- Can I see the price list? Cho tôi xem bãng giá được không?
- What do you charge? Bạn tính bao nhiêu tiền?
2. Trả giá:
- The price is too high/ It’s too expensive. Nó đắt quá.
- It cost a fearfulsum. Nó đắt quá mức.
- What’s the lowest possible price? Giá thấp nhất có thể bán là bao nhiêu?
- Can you cut the price a little? Bạn có thể bớt giá một chút không?
Với sự phát triển của du lịch thì tiếng Anh được sử dụng rất phổ biến trong mua – bán hàng. Còn rất nhiều bài hoc tieng anh giao tiep online về chủ đề này cũng như nhiều chủ đề khác trên trang web của Aroma đấy, các bạn hãy tìm đọc nhé.
Tham khảo thêm:
Học tiếng anh qua bài hát bất hủ