Trong quá trình hoạt động, trung tâm anh ngữ Aroma luôn kết hợp quá trình day tieng anh giao tiep với việc chia sẻ những kiến thức tiếng anh bổ ích cho người học. Bài này, Aroma tiếp tục giới thiệu đến người đọc những cấu trúc tiếng anh phổ biến với “TO DO”.
22 CẤU TRÚC PHỔ BIẾN VỚI 'TO DO'
To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ
To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì
To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì
To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
To do sth in haste: Làm gấp việc gì
To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
Aroma tiếp tục chia sẻ những cấu trúc tiếng anh trong quá trình dạy học tiếng anh giao tiếp:
To do a meal: Làm cơm
Ví dụ: she does a meal for her family. Cô ấy làm cơm chuẩn bị cho gia đình mình
To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
To do a guy: Trốn, tẩu thoát
Ví dụ: If you want to live, you must do a guy. Nếu bạn muốn sống, bạn phải trốn ngay khỏi đây
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
Ví dụ: He is a kind men because he always does a dirty work for everybody. Anh ta là một người tốt bởi vì anh ấy luôn làm giúp mọi người những công việc nặng nhọc.
To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
To do (work) miracles: (Thô tục) Tạo kết quả kỳ diệu
Cấu trúc: S + used to + do = chỉ thói quen, hành động trong quá khứ ( He used to smoke, but he gave up five months ago) - used ở đây như một động từ quá khứ.( anh ta đã từng hút thuốc, nhưng giờ anh ta đã bỏ được 5 tháng rồi
Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì ( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car). ( tôi sẽ bảo Vinh sửa chiếc xe cho tôi))
Hãy cùng làm giàu cho kho kiến thức tiếng anh của mình bằng việc bổ sung các cấu trúc trên từ chương trình day tieng anh giao tiep Aroma, chúc các bạn học tốt.
Tham khảo thêm:
Hoc tieng anh giao tiep
22 CẤU TRÚC PHỔ BIẾN VỚI 'TO DO'
To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, không người giúp đỡ
To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì
To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì
To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
To do sth in haste: Làm gấp việc gì
To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
Aroma tiếp tục chia sẻ những cấu trúc tiếng anh trong quá trình dạy học tiếng anh giao tiếp:
To do a meal: Làm cơm
Ví dụ: she does a meal for her family. Cô ấy làm cơm chuẩn bị cho gia đình mình
To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
To do a guy: Trốn, tẩu thoát
Ví dụ: If you want to live, you must do a guy. Nếu bạn muốn sống, bạn phải trốn ngay khỏi đây
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
Ví dụ: He is a kind men because he always does a dirty work for everybody. Anh ta là một người tốt bởi vì anh ấy luôn làm giúp mọi người những công việc nặng nhọc.
To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
To do (work) miracles: (Thô tục) Tạo kết quả kỳ diệu
Cấu trúc: S + used to + do = chỉ thói quen, hành động trong quá khứ ( He used to smoke, but he gave up five months ago) - used ở đây như một động từ quá khứ.( anh ta đã từng hút thuốc, nhưng giờ anh ta đã bỏ được 5 tháng rồi
Cấu trúc : to have sb do sth = to get sb to do sth = sai ai, bảo ai làm gì ( I’ll have Vinh fix my car) ,( I’ll get Vinh to fix my car). ( tôi sẽ bảo Vinh sửa chiếc xe cho tôi))
Hãy cùng làm giàu cho kho kiến thức tiếng anh của mình bằng việc bổ sung các cấu trúc trên từ chương trình day tieng anh giao tiep Aroma, chúc các bạn học tốt.
Tham khảo thêm:
Hoc tieng anh giao tiep